Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023

22:28 15/08/2024
Cỡ chữ
(Kế toán & Kiểm toán) - Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023

I. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long  

1. Giới thiệu chung  

  • Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long  
  • Tên viết tắt: Công ty CP Tập đoàn Thiên Long  
  • Tên nước ngoài: Thien Long Group Corporation  
  • Mã cổ phiếu: TLG  
  • Trụ sở chính: Tầng 10, Sofic Tower, Số 10 Đường Mai Chí Thọ, Phường Thủ Thiêm, TP. Thủ Đức, TP.HCM  
  • Vốn điều lệ: 785.944.530.000 đồng  
  • Điện thoại liên hệ: (84-28) 3750 5555  
  • Website: www.thienlonggroup.com    

2. Lĩnh vực kinh doanh  

  • Tập đoàn Thiên Long sản xuất và kinh doanh bốn nhóm sản phẩm chính bao gồm: Nhóm Bút viết; Nhóm Dụng cụ văn phòng; Nhóm Dụng cụ học sinh; Nhóm Dụng cụ mỹ thuật.  
  • Tầm nhìn: Đưa sản phẩm Thiên Long đến mọi miền đất nước và trên toàn thế giới.  
  • Sứ mệnh: Thiên Long cam kết mang đến những sản phẩm văn phòng phẩm dịch vụ chất lượng tốt nhất phục vụ cho việc học tập, làm việc, sáng tạo góp phần chinh phục đỉnh cao tri thức của nhân loại.  

3. Các mốc lịch sử:  

  • Năm 1981: Cơ sở bút bi Thiên Long được thành lập với sản phẩm bút bi đầu tiên.   
  • Năm 1996: Công ty TNHH SX - TM Thiên Long chính thức được thành lập, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới về nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất sản xuất, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm. Công nghệ sản xuất tiên tiến được ứng dụng vào quy trình sản xuất, với nhiều trang thiết bị hiện đại.  
  • Năm 2000: Nhà xưởng mới tại KCN Tân Tạo (Quận Bình Tân) đi vào hoạt động.  
  • Năm 2001: Được tổ chức DNV (Na Uy) cấp chứng chỉ chất lượng ISO 9002.   
  • Năm 2003: Nâng diện tích nhà xưởng từ 0,5 ha lên hơn 1,6 ha, được tái cấp chứng chỉ ISO theo phiên bản mới (ISO 9001:2000).  
  • Năm 2005 Công ty TNHH SX - TM Thiên Long chuyển đổi thành Công ty Cổ phần SX - TM Thiên Long với vốn điều lệ 100 tỷ đồng.   
  • Năm 2006: Công ty tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng, thành lập Công ty TNHH SX - TM Thiên Long Long Thành với vốn điều lệ 40 tỷ đồng, đạt chứng nhận tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004, tiêu chuẩn về Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp OHSAS 18001, tiêu chuẩn Trách nhiệm xã hội SA 8000, tiêu chuẩn An ninh CTPAT…  
  • Năm 2007: Thành lập Công ty TNHH MTV TM - DV Thiên Long Hoàn Cầu, chuyên kinh doanh văn phòng phẩm, với vốn điều lệ 20 tỷ đồng.   
  • Năm 2008: Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO) tăng vốn điều lệ lên 155 tỷ đồng. 2010 Ngày 26/03/2010, cổ phiếu TLG chính thức được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).  
  • Năm 2012 - 2016: Áp dụng hệ thống SAP - ERP. Sau các đợt phát hành cổ phiếu dưới hình thức trả cổ tức và cổ phiếu thưởng, vốn điều lệ tăng từ 177 tỷ đồng lên 383 tỷ đồng.   
  • Năm 2018: Vốn điều lệ tăng lên 657 tỷ đồng, hoàn thành bản đồ xuất khẩu tại Đông Nam Á.  
  • Năm 2019 - 2020: Thành lập Công ty thương mại tại Singapore là FlexOffice Pte. Ltd. Vốn điều lệ tăng lên 778 tỷ đồng.   
  • Năm 2021: Tái cấu trúc Tập đoàn, thành lập Công ty TNHH SX - TM Nam Thiên Long do CTCP Tập đoàn Thiên Long sở hữu 100% vốn điều lệ.  
  • Năm 2022: Tăng phần vốn góp tại Công ty TNHH SX - TM Nam Thiên Long lên 650 tỷ đồng; Khánh thành nhà xưởng mới B2 thuộc Công ty TNHH SX - TM Thiên Long Long Thành; Góp vốn (25% vốn điều lệ) thành lập Công ty Pega Holdings; FlexOffice Pte. Ltd. góp vốn (60% vốn điều lệ) thành lập ICCO Marketing (M) SDN. BHD; Công ty TNHH MTV Tân Lực Miền Nam góp vốn (70% vốn điều lệ) thành lập CTCP Clever World.   
  • Năm 2023: Thiên Long đẩy mạnh sự hiện diện trên 71 quốc gia trên thế giới. Tăng vốn điều lệ lên đến 786 tỷ đồng.  

 4. Giải thưởng tiêu biểu:  

  • Top Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ USD tốt nhất Châu Á do Forbes Asia trao tặng.  
  • Giải thưởng Doanh Nghiệp Xanh TP. Hồ Chí Minh 2023 do Hiệp hội doanh nghiệp TP.HCM (HUBA) phối hợp Báo Sài Gòn Giải Phóng (SGGP) đồng tổ chức.  
  • Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam 2023 do Forbes Việt Nam bình chọn.  
  • Top 100 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam do Anphabe bình chọn.  
  • Top 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam 2023 do Tạp chí Nhịp Cầu Đầu Tư trao tặng.   
  • Danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” 2023 do Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam chất lượng cao trao tặng.  
  • Top 25 Thương hiệu Công ty Hàng tiêu dùng Cá nhân & Công nghiệp dẫn đầu do Forbes Việt Nam bình chọn  
  • Giải thưởng Event Marketing Awards cho hạng mục Best Brand Experience - B2C Khu vực Châu Á.  
  • Top 100 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam 2023 do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển bền vững Việt Nam (VBCSD).  
  • Giải thưởng Top Công Nghiệp 4.0 Việt Nam Hạng mục Top Doanh nghiệp KH&CN và Đổi mới sáng tạo.  
  • Top 50 Doanh nghiệp phát triển bền vững tiêu biểu Việt Nam 2023 do Tạp chí Nhịp Cầu Đầu Tư trao tặng.  
  • Top 100 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023 do Brand Finance và Mibrand Việt Nam công bố.  

II. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long   

1. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh   

Bảng 1: Phân tích đánh giá chung tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long  

Đơn vị: VND  

Chỉ tiêu  

Năm 2023  

Năm 2022  

Tăng/Giảm  

Tỷ lệ (%)  

1  

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  

1  

780.068.921.665  

787.627.831.991  

(7.558.910.326)  

-0,96%  

2  

Các khoản giảm trừ doanh thu  

2  

(476.415.391)  

(158.900.165)  

(317.515.226)  

199,82%  

3  

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ  

(1) + (2)  

779.592.506.274  

787.468.931.826  

(7.876.425.552)  

-1,00%  

4  

Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp  

4  

(570.467.451.305)  

(611.680.161.013)  

41.212.709.708  

-6,74%  

5  

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ  

(3) + (4)  

209.125.054.969  

175.788.770.813  

33.336.284.156  

18,96%  

6  

Doanh thu hoạt động tài chính  

6  

351.882.958.408  

333.160.746.183  

18.722.212.225  

5,62%  

7  

Chi phí tài chính  

7  

(13.480.415.569)  

(4.288.801.557)  

(9.191.614.012)  

214,32%  

 

Chi phí lãi vay  

 

(101.914.839)  

(2.003.954.740)  

1.902.039.901  

-94,91%  

8  

Chi phí bán hàng  

8  

(118.765.444.879)  

(152.869.005.424)  

34.103.560.545  

-22,31%  

9  

Chi phí quản lý doanh nghiệp  

9  

(98.511.417.732)  

(97.451.825.408)  

(1.059.592.324)  

1,09%  

10  

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh  

(5) + (6) + (7) + (8) + (9)  

330.250.735.197  

254.339.884.607  

75.910.850.590  

29,85%  

11  

Thu nhập khác  

11  

1.787.641.625  

6.185.675.624  

(4.398.033.999)  

-71,10%  

12  

Chi phí khác  

12  

(109.082.031)  

(370.522.871)  

261.440.840  

-70,56%  

13  

Kết quả từ hoạt động khác  

(11) + (12)  

1.678.559.594  

5.815.152.753  

(4.136.593.159)  

-71,13%  

14  

Lợi nhuận kế toán trước thuế  

(10) + (13)  

331.929.294.791  

260.155.037.360  

71.774.257.431  

27,59%  

15  

Chi phí thuế TNDN hiện hành  

15  

0  

(204.700.000)  

204.700.000  

-100,00%  

16  

Chi phí/(lợi ích) thuế TNDN hoãn lại  

16  

(1.593.817.367)  

4.853.620.179  

(6.447.437.546)  

-132,84%  

17  

Lợi nhuận sau thuế TNDN  

(14) + (15) + (16)  

330.335.477.424  

264.803.957.539  

65.531.519.885  

24,75%  

18  

Tổ̉ng luân chuyển thuần  

(3) + (6) + (11)  

1.133.263.106.307  

1.126.815.353.633  

6.447.752.674  

0,57%  

19  

Tổng chi phí  

(4) + (7) + (8) + (9) + (12) + (15) + (16)  

(802.927.628.883)  

(862.011.396.094)  

59.083.767.211  

-6,85%  

20  

Doanh thu kinh doanh  

(3) + (6)  

1.131.475.464.682  

1.120.629.678.009  

10.845.786.673  

0,97%  

21  

Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng  

(5) + (8) + (9)  

(8.151.807.642)  

(74.532.060.019)  

66.380.252.377  

-89,06%  

22  

Hệ số sinh lời hoạt động ròng (ROS)  

(17)/(18)  

0,2915  

0,2350  

0,0565  

24,04%  

23  

Hệ số sinh lời từ hoạt động trước thuế  

(14)/(18)  

0,2929  

0,2309  

0,0620  

26,86%  

24  

Hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh  

(10)/(20)  

0,2919  

0,2270  

0,0649  

28,60%  

25  

Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng  

(21)/(20)  

(0,0072)  

(0,0665)  

0,0593  

-89,17%  

26  

Hệ số chi phí (Hcp)  

(19)/(18)  

(0,7085)  

(0,7650)  

0,0565  

-7,38%  

27  

Hệ số GVHB (Hgv)  

(4)/(20)  

(0,5042)  

(0,5458)  

0,0417  

-7,63%  

28  

Hệ số CPBH (Hcpb)  

(8)/(20)  

(0,1050)  

(0,1364)  

0,0314  

-23,05%  

29  

Hệ số CPQLDN (Hcpq)  

(9)/(20)  

(0,0871)  

(0,0870)  

(0,0001)  

0,12%  

2. Nhận xét  

2.1. Đánh giá khái quát  

Dựa vào bảng trên, có thể thấy được lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm 2023 là 330.335.477.424 đồng, tăng 65.531.519.885 so với năm 2022 (tỷ lệ tăng 24,75%). Sự tăng trong lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp dẫn đến hệ số sinh lời hoạt động (ROS) của doanh nghiệp tăng từ 0,2350 lên 0,2915 (tỷ lệ tăng 24,04%).  

Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2023 là 330.335.477.424 đồng thể hiện doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận; đồng thời, hệ số sinh lời hoạt động (ROS) cho thấy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đã có sự gia tăng so với năm 2022. Từ căn cứ trên, ta đi vào phân tích về kết quả kinh doanh của công ty, thông qua việc phân tích chi tiết các chỉ tiêu trên để đưa ra nhận xét khách quan nhất về tình hình kinh doanh của công ty.   

2.2. Phân tích chi tiết  

Các chỉ số luân chuyển thuần, doanh thu kinh doanh, lợi nhuận sau thuế, hệ số sinh lời đều có sự gia tăng so với năm 2022. Bên cạnh đó hệ số chi phí lãi vay giảm 94,91% cùng với chi phí quản lý doanh nghiệp hầu như không đổi so với năm 2022. Điều này cho thấy năm 2023 doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.  

Thứ nhất, doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2023 so với năm 2022 giảm 7.558.910.326 đồng (tỷ lệ giảm 0,96%). Điều nay cho thấy hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp vẫn ổn định, doanh nghiệp đã có những kế hoạch điều chỉnh phù hợp trong điều kiện khó khăn chung của thị trường thời gian vừa qua.  

Thứ hai, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2023 tăng 33.336.284.156 đồng, tỷ lệ tăng 18,96% so với năm 2022. Nguyên nhân chủ yếu giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp dịch vụ giảm với năm trước trong khi doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ chỉ có sự giảm nhẹ. Giá vốn hàng bán năm 2023 so với năm 2022 giảm 41.212.709.708 đồng tương ứng với tỷ lệ 6,74%.  

Thứ ba, doanh thu hoạt động tài chính năm 2023 tăng 18.722.212.225 đồng so với năm 2022, tương ứng với 5,62%.   

Thứ tư, chi phí tài chính năm 2023 tăng 9.191.614.012 đồng so với năm 2022, tương đương tăng 214,32%, chủ yếu do chi phí trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư. Trong đó chi phí lãi vay giảm 1.902.039.901 đồng, giảm 94,91% so với năm 2022.  

Thứ năm, chi phí bán hàng  của doanh nghiệp năm năm 2023 giảm 34.103.560.545 đồng, tương đương giảm 22,31% so với năm 2022.   

Thứ sáu, chi phí quản lý doanh nghiệp    năm 2023 so với năm 2022 tăng 1.059.592.324 đồng tương đương với 1,09%.  Chủ yếu là do sự tăng mạnh của chi phí dịch vụ mua ngoài - tăng 10.419.234.318 đồng so với năm 2022. Trong đó các chi phí quản lý doanh nghiệp khác đều giảm.  

Thứ bảy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2023 so với năm 2022 tăng 75.910.850.590 đồng, tương ứng với 29,85%, tình hình này là do sự tăng của lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (tăng 33.336.284.156 đồng, tỷ lệ tăng 18,96%) và doanh thu hoạt động tài chính (tăng 18.722.212.225 đồng). Đồng thời, chỉ tiêu: chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có sự tăng nhẹ, còn chi phí lãi vay, chi phí bán hàng giảm.   

Thứ tám, chi phí khác của doanh nghiệp năm 2023 giảm 261.440.840 đồng, tương ứng với 70,56% so với năm 2022.   

Thứ chín, về chi phí thuế TNDN . Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp năm 2023 ghi nhận giá trị dương là 7.969.086.836 đồng, trong khi năm 2022, thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp ghi nhận giá trị âm là 24.268.100.890 đồng. Thu nhập chịu thuế trong 2 năm ghi nhận chênh lệch 32.237.187.726 đồng. Theo đó, Thiên Long ghi nhận chi phí thuế TNDN năm 2023 là 1.593.817.367 đồng. Chi phí này được doanh nghiệp ghi vào chi phí thuế TNDN hoãn lại năm 2023.  

Thứ mười, lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2023 tăng 65.531.519.885 đồng, tương ứng 24,75% so với năm 2022 khiến cho hệ số sinh lời hoạt động ròng (ROS) tăng 24,04%. Nguyên nhân hoàn toàn dẫn đến điều này do tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng.   

3. Về các hệ số sinh lời  

Thứ nhất, hệ số sinh lời hoạt động kinh doanh năm 2023 là 0,2919, tăng 0,0649 lần, tương ứng với tỷ lệ tăng 28,60% so với năm 2022. Hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh năm 2023 phản ánh với 1 đồng luân chuyển thuần công ty tăng lên 0,2919 đồng lợi nhuận trước thuế, còn năm 2022, với 1 đồng luân chuyển thuần công ty lãi 0,2270 đồng lợi nhuận trước thuế. Hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh tăng lên, đồng thời hệ số dương cho thấy dấu hiệu tích cực trong khả năng sinh lời từ việc kinh doanh của doanh nghiệp.   

Thứ hai, hệ số sinh lời hoạt động bán hàng       năm 2023 là -0,0072, năm 2022 là -0,0665 lần, giảm 0,0593 lần (tương ứng giảm 89,17%) so với năm 2022. Hệ số sinh lời hoạt động bán hàng năm 2023 phản ánh với 1 đồng doanh thu bán hàng, công ty bị lỗ 0,0072 đồng lợi nhuận, còn năm 2022 hệ số sinh lời hoạt động bán hàng phản ánh với 1 đồng doanh thu bán hàng công ty bị lỗ 0,0665 đồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời hoạt động bán hàng giảm cho thấy hoạt động bán hàng của doanh nghiệp đang có một số vấn đề cần giải quyết.   

Thứ ba, hệ số sinh lời ròng (ROS) năm 2023 là 0,2915 lần, năm 2022 là 0,2350 lần tăng 0,0565 lần với tỷ lệ giảm 24,04%. Hệ số sinh lời ròng năm 2023 phản ánh với 1 đồng luân chuyển thuần công ty bị lãi 0,2915 đồng lợi nhuận sau thuế, còn năm 2022 hệ số sinh lời ròng phản ánh trong 1 đồng luân chuyển thuần công ty lãi 0,2350 đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lời ròng tăng lên là dấu hiệu tích cực cho hiệu quả quản lý doanh nghiệp.   

Thứ tư, hệ số sinh lời từ hoạt động trước thuế năm 2023 là 0,2929 lần, năm 2022 là 0,2309 lần, tăng 0,0620 lần với tỷ lệ tăng 26,86%. Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế năm 2023 phản ánh với 1 đồng luân chuyển thuần công ty lãi 0,2929 đồng lợi nhuận trước thuế, còn năm 2022, với 1 đồng luân chuyển thuần công ty lãi 0,2309 đồng lợi nhuận trước thuế. Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế dương và có sự tăng nhẹ là dấu hiệu tích cực cho khả năng sinh lời cho doanh nghiệp.   

4. Về các hệ số chi phí  

Thứ nhất, hệ số chi phí năm 2023 là 0,7085 lần, năm 2022 là 0,7650 lần giảm 0,0565 lần với tỷ lệ giảm 7,38%. Hệ số chi phí năm 2023 cho biết để thu được 1 đồng luân chuyển thuần, công ty cần phải bỏ ra 0,7085 đồng chi phí, còn năm 2022 để thu được 1 đồng luân chuyển thuần, công ty cần bỏ ra 0,7650 đồng chi phí. Hệ số chi phí  giảm 7,38% cho thấy khả năng sinh lời của vốn kinh doanh vẫn đang được duy trì khá ổn định.  

Thứ hai, hệ số giá vốn hàng bán năm 2023 là 0,5042 lần, năm 2022 là 0,5458 lần, giảm 0,0417 lần với tỷ lệ giảm 7,63%. Hệ số giá vốn hàng bán năm 2023 phản ánh để thu được 1 đồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5042 đồng giá vốn, còn năm 2022 phản ánh để thu được 1 đồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5458 đồng giá vốn. Hệ số giá vốn hàng bán giảm là dấu hiệu tích cực, cho thấy việc quản lý giá thành đã được thực hiện chặt chẽ, tránh được tình trạng gây lãng phí vốn góp, từ đó góp phần làm tăng lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, công ty cần xem xét thận trọng việc giảm giá vốn để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.   

Thứ ba, hệ số chi phí bán hàng năm 2023 là 0,1050, năm 2022 là 0,1364 lần, giảm 0,0314 (tương ứng 23,05%). Hệ số chi phí bán hàng giảm đi chứng tỏ doanh nghiệp đã có kế hoạch quản lý tiết kiệm chi phí bán hàng và kinh doanh hiệu quả.  

Thứ tư, hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2023 là 0,0871 lần, năm 2022 là 0,0870 lần giảm 0,0001 lần với tỷ lệ giảm 0,12%. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2023 phản ánh để thu về 1 đồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,0871 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp, còn năm 2022 phản ánh để thu về được 1 đồng doanh thu thuần, công ty cần bỏ ra 0,0870 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp hầu như không đổi cho thấy hiệu quả quản lý chi phí của công ty vẫn được duy trì ổn định.    

Kết luận  

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2023 với sự thay đổi hầu như không quá lớn so với năm 2022. Các hệ số sinh lời hoạt động ròng ROS, hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh, hệ số sinh lời hoạt động trước thuế đều tăng. Doanh thu có xu hướng giảm nhẹ trong tình hình biến động chung của thị trường chứng tỏ doanh nghiệp đã có các phương án thay đổi phù hợp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì hệ số chi phí và hệ số chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để giữ vững sự ổn định trong hoạt động doanh nghiệp.  

Hồng Nhung & Huyền My
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Liên kết Website

zyro-image
partner-01
partner-06
logo-kiem-toan-nha-nuoc-viet-nam
logo-bo-tai-chinh

Thông báo