Đề xuất chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới

Minh Tú Thứ tư, 13/08/2025 13:07 (GMT+7)

Bộ Xây dựng đang dự thảo Thông tư quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

Đề xuất chính sách quản lý giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng- Ảnh 1.

Theo dự thảo, giá dịch vụ kiểm định là mức giá cụ thể - khách hàng sử dụng dịch vụ kiểm định phải trả cho cơ sở đăng kiểm theo từng loại dịch vụ kiểm định quy định tại thông tư này (theo mức giá cơ sở đăng kiểm kê khai, niêm yết không vượt quá mức giá tối đa do Bộ Xây dựng ban hành).

Giá dịch vụ kiểm định được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại điều 21, điều 22 Luật Giá. Mức giá tối đa do Bộ Xây dựng định giá, các cơ sở đăng kiểm tự quyết định mức giá dịch vụ kiểm định không vượt quá mức giá tối đa của Bộ Xây dựng ban hành. Mức giá tối đa do Bộ Xây dựng định giá đã gồm thuế giá trị gia tăng 10%. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng thì giá dịch vụ được điều chỉnh tương ứng theo mức thuế suất mới.

Dự thảo nêu rõ, đối với loại xe ô tô chở người có cùng khoảng cách trục nhưng được sản xuất hoặc cải tạo thành nhiều kiểu loại khác nhau về số người cho phép chở thì áp dụng giá dịch vụ kiểm định của kiểu loại xe có số người cho phép chở lớn nhất (thể hiện trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp).

Giá dịch vụ kiểm định không bao gồm giá dịch vụ kiểm định đối với các thiết bị nâng, thiết bị áp lực gắn kèm theo xe.

Giá dịch vụ kiểm định là giá chưa bao gồm các chi phí phát sinh khi kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm như: chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc, chi phí vận chuyển thiết bị kiểm tra, thuê bãi đỗ (nếu có), đường kiểm tra hiệu quả phanh, chi phí nhân công tháo lắp thiết bị, nhân công di chuyển đến hiện trường kiểm tra... Các chi phí này sẽ do hai bên tự thỏa thuận, phù hợp với chi phí hợp lý, hợp lệ của cơ sở đăng kiểm.

Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật thì giá dịch vụ được trừ đi chi phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định.

Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá dịch vụ các lần kiểm định lại được tính như sau:

1- Trường hợp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được kiểm định lại ngay trong ngày:

- Giá dịch vụ kiểm định lại xe cơ giới được tính theo công đoạn kiểm tra (thực hiện theo 05 công đoạn theo quy định tại Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024), mỗi công đoạn kiểm tra lại thu bằng 20% mức giá dịch vụ kiểm định.

- Giá dịch vụ kiểm định lại xe máy chuyên dùng được tính theo hạng mục kiểm tra (gồm 20 hạng mục theo quy định tại Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 và QCVN 13:2024/BGTVT), theo tỷ lệ phần trăm/mức giá dịch vụ kiểm định xe máy chuyên dùng, cụ thể:

Kiểm tra dưới 04 hạng mục mức thu bằng 20%/giá dịch vụ kiểm định.

Kiểm tra từ 04 đến 06 hạng mục mức thu bằng 40%/giá dịch vụ kiểm định.

Kiểm tra từ 07 đến 10 hạng mục mức thu bằng 60%/giá dịch vụ kiểm định.

Kiểm tra từ 11 đến 14 hạng mục mức thu bằng 80%/giá dịch vụ kiểm định.

Kiểm tra từ 15 hạng mục trở lên mức thu bằng 100%/giá dịch vụ kiểm định.

2- Trường hợp xe cơ giới, xe máy chuyên dùng kiểm định lại vào ngày khác hoặc bởi cơ sở đăng kiểm khác thì tiến hành lại từ đầu trình tự, thủ tục kiểm định, giá dịch vụ kiểm định thu bằng 100%.

Theo dự thảo, trường hợp phát sinh dịch vụ kiểm định mới chưa được quy định trong danh mục dịch vụ do Bộ Xây dựng ban hành thì giá dịch vụ do cơ sở đăng kiểm và người sử dụng dịch vụ tự thỏa thuận nhưng không vượt quá mức giá dịch vụ kiểm định cao nhất do Bộ Xây dựng ban hành.

Kê khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá

Cơ sở đăng kiểm cung cấp dịch vụ kiểm định thực hiện nghĩa vụ kê khai giá dịch vụ kiểm định; nghĩa vụ thuế; quản lý, sử dụng tiền thu giá dịch vụ theo quy định của pháp luật. Niêm yết giá dịch vụ kiểm định theo quy định tại điều 29 Luật Giá. Công khai thông tin về giá theo quy định tại khoản 1,2,3 và 5 điều 6 Luật Giá.