Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) năm 2023

PV Thứ năm, 23/05/2024 10:07 (GMT+7)

Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) năm 2023

I. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

1. Giới thiệu chung

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, tên khác: Vinamilk là tập đoàn dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam hiện nay, sở hữu hệ thống gần 20 nhà máy, hơn 15 trang trại trong và ngoài nước. Vinamilk có danh mục sản phẩm phong phú, với hơn 250 loại sản phẩm đa dạng các ngành hàng như sữa nước, sữa chua, sữa bột và bột dinh dưỡng, sữa đặc, kem, phô mai, sữa hạt, nước giải khát, dòng sản phẩm Organic… đáp ứng mọi nhu cầu về dinh dưỡng của người tiêu dùng Việt Nam.

Ngoài việc khẳng định được vị thế thương hiệu ở thị trường nội địa, Vinamilk còn có nhiều bước đi chiến lược để xây dựng chỗ đứng cho thương hiệu sữa Việt Nam trên thị trường thế giới thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại và tích cực thúc đẩy xuất khẩu tại nhiều nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ... Vinamilk cũng là công ty sữa đầu tiên của Việt Nam được cấp phép xuất khẩu sữa vào các quốc gia thuộc Liên minh kinh tế Á Âu (EAEU).

2. Lĩnh vực kinh doanh

Vinamilk hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến, sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.

3. Ngành kinh doanh chính

- Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, sữa tươi, nước giải khát. sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác.

- Kinh doanh công nghệ thực phẩm, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu.

- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (theo quy định tại điều 11.3 Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014).

- Kinh doanh kho, bến bãi, vận tải.

- Vận tải hàng hóa nội bộ bằng ô tô phục vụ cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty.

- Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống không cồn, nước khoáng, thực phẩm chế biến, cà phê rang xay và cà phê phin hòa tan (không sản xuất chế biến tại trụ sở)

- Phòng khám đa khoa (không hoạt động tại trụ sở).

- Chăn nuôi, trồng trọt.

- Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột và thực phẩm khác.

- Bán lẻ đồ uống có cồn, đồ uống không chứa cồn (các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có ga), nước khoáng thiên nhiên, rượu vang và bia cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.

- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ trà và rượu vang.

- Sản xuất, chăn nuôi, chế biến và kinh doanh các sản phẩm chăn nuôi và hỗn hợp bột phục vụ hoạt động chăn nuôi.

4. Các mốc lịch sử

- 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm:

Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy (Foremost)  
Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina)  
Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle) (Thụy Sỹ)

- 1985, Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba.

- 1991, nhận Huân chương Lao động hạng Nhì.

- 1995, khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.

- 1996, Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất.

- 2000, được phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới.

- 2001-2007, lần lượt khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ, Bình Định, Sài Gòn, Nghệ An, Tuyên Quang và Tiên Sơn.

- 2009, nhà máy sữa Thống Nhất, Trường Thọ, Sài gòn được Bộ Tài nguyên và Môi trường tặng Bằng khen "Doanh nghiệp Xanh” về thành tích bảo vệ môi trường.

- 2000s, phát triển đến New Zealand và hơn 20 nước khác.

- 2012, Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng,nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ, Đan Mạch, Đức,Ý, Hà Lan.

- 2016,

- 2013, Vinamilk là một trong những nhà máy hiện đại hàng đầu thế giới, tự động hóa 100% trên diện tích 20 Hecta tại khu CN Mỹ Phước 2

- 2016, cột mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển của Vinamilk (1976 – 2016) để hiện thực hóa "Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế của sữa Việt trên bản đồ ngành sữa thế giới.

- 2017, một trong 2000 công ty niêm yết lớn nhất thế giới và là công ty hàng tiêu dùng nhanh duy nhất của Việt Nam lọt vào danh sách này, với doanh thu và vốn hóa lần lượt là 2,1 tỷ USD và 9,1 tỷ USD.

- 2018, khánh thành tổ hợp trang trại bò sữa công nghệ cao Thống Nhất - Thanh Hóa với quy mô 4.000 con bò với tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, thiết kế trên diện tích 2.500 ha, trong đó 200 ha xây dựng các trang trại chăn nuôi bò sữa.

- 2019, vào Top 200 công ty có doanh thu trên 1 tỷ đô tốt nhất Châu Á Thái Bình Dương (Best over a billion)

- 2021, kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh)

II. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)  

1. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh

BẢNG 1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA VINAMILK NĂM 2023

Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu  

Năm 2023  

Năm 2022  

Tăng/Giảm  

Tỷ lệ (%)  

1  

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  

1  

49.787.821.885.749  

49.869.252.389.200  

(81.430.503.451)  

-0,16%  

2  

Các khoản giảm trừ doanh thu  

2  

39.509.870.272  

73.839.902.301  

(34.330.032.029)  

-46,49%  

3  

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ  

(1) - (2)  

49.748.312.015.477  

49.795.412.486.899  

(47.100.471.422)  

-0,09%  

4  

Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp  

4  

27.670.140.028.521  

27.909.144.765.418  

(239.004.736.897)  

-0,86%  

5  

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ  

(3) - (4)  

22.078.171.986.956  

21.886.267.721.481  

191.904.265.475  

0,88%  

6  

Doanh thu hoạt động tài chính  

6  

1.564.632.266.590  

1.443.129.938.701  

121.502.327.889  

8,42%  

7  

Chi phí tài chính  

7  

500.569.105.963  

636.558.977.965  

(135.989.872.002)  

-21,36%  

 

Trong đó: Chi phí lãi vay  

 

319.960.906.546  

149.625.184.839  

170.335.721.707  

113,84%  

8  

Chi phí bán hàng  

8  

11.749.902.501.101  

11.229.692.142.113  

520.210.358.988  

4,63%  

9  

Chi phí quản lý doanh nghiệp  

9  

971.093.660.676  

859.560.797.485  

111.532.863.191  

12,98%  

10  

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh  

(5) + (6) - (7) - (8) - (9)  

10.421.238.985.806  

10.603.585.742.619  

(182.346.756.813)  

-1,72%  

11  

Thu nhập khác  

11  

146.121.613.262  

231.016.368.808  

(84.894.755.546)  

-36,75%  

12  

Chi phí khác  

12  

23.815.069.714  

100.977.091.808